Trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng phát triển, hoạt động gia công thương mại trở thành một lựa chọn phổ biến của nhiều cá nhân và doanh nghiệp. Lý do là nó có những ưu điểm rõ rệt, như giúp đạt được lợi nhuận cao từ các hoạt động thương mại.
Bài viết sau đây của HVT Logistics sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về hoạt động gia công và các mặt hàng gia công tại Việt Nam.
1. Gia công là gì?
Khái niệm
Khái niệm gia công
Gia công trong thương mại là hoạt động mà bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
Đặc điểm
-
Độ chính xác: Các sản phẩm gia công thường được yêu cầu phải có độ chính xác cao.
-
Khả năng lặp lại: Các sản phẩm gia công phải có thể được sản xuất nhiều lần với độ chính xác và chất lượng nhất quán.
-
Hiệu quả: Quá trình gia công nên hiệu quả để sản xuất các sản phẩm với giá cả cạnh tranh.
-
Chất lượng: Các sản phẩm gia công phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao.
Phân loại gia công
Căn cứ vào phạm vi thị trường:
+ Gia công cho thị trường trong nước.
+ Gia công để xuất khẩu.
Căn cứ vào mức cung cấp nguyên liệu:
+ Gia công toàn bộ nguyên liệu.
+ Gia công không nguyên liệu.
+ Gia công một phần nguyên liệu.
Căn cứ vào các giai đoạn của quá trình sản xuất:
+ Gia công sản xuất chế biến.
+ Gia công tháo dỡ, lắp ráp, phá dỡ.
+ Gia công tái chế.
+ Gia công chọn lọc, làm sạch, làm mới, phân loại.
+ Gia công đóng gói, kẻ mã ký hiệu.
+ Gia công pha chế.
Ví dụ về gia công
-
Một công ty may mặc Việt Nam nhận gia công may quần áo cho một thương hiệu nước ngoài.
-
Một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử nhận gia công lắp ráp các linh kiện thành sản phẩm hoàn chỉnh.
2. Hàng gia công là gì?
Khái niệm hàng gia công
Hàng gia công là sản phẩm mới được tạo ra theo hợp đồng gia công thương mại. Không phải tất cả hàng hóa đều có thể nhận gia công, chỉ những mặt hàng không bị cấm thương mại mới được. Nếu có sự cho phép của cơ quan nhà nước, thì hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài để bán ở nước ngoài mới được thực hiện, vì đây là hoạt động bị cấm kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu theo luật Việt Nam.
Pháp luật quy định rằng, các doanh nghiệp gia công ở Việt Nam mới được nhận gia công cho các doanh nghiệp nước ngoài các loại sản phẩm hàng hóa có thể lưu thông trên thị trường. Ngoại trừ các mặt hàng bị cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Thương nhân chỉ được ký hợp đồng với các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép sau khi được Bộ Công Thương đồng ý.
Theo quy định tại Điều 180 Luật Thương mại 2005, hàng hóa gia công phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Hàng hóa gia công không thuộc các loại hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh như: Các chất ma túy; các loại hóa chất khoáng vật; mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên… theo quy định.
+ Hàng hóa gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất nhập khẩu chỉ có thể được gia công khi gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép như: Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; Các sản phẩm mật mã được dùng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước; Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước;…
3. Công ty gia công là gì?
Dây chuyền gia công lớn tại các công ty chuyên nhân gia công
Công ty gia công là doanh nghiệp chuyên thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
Đặc điểm:
-
Sử dụng nguyên liệu, vật liệu do khách hàng cung cấp hoặc tự cung cấp một phần.
-
Có thể gia công cho thị trường trong nước hoặc xuất khẩu.
-
Phổ biến trong nhiều ngành nghề như may mặc, dệt may, cơ khí, điện tử,…
4. Hợp đồng gia công là gì?
Khái niệm Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là một sự thỏa thuận giữa hai bên, trong đó bên nhận gia công cung cấp dịch vụ gia công để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. Bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
Hợp đồng gia công áp dụng cho các đối tượng cụ thể được xác định theo mẫu hoặc tiêu chuẩn mà hai bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định, ví dụ như quần áo, giày dép, gốm sứ, cơ khí, vv.
Hợp đồng gia công có các đặc điểm pháp lý sau:
-
Hợp đồng song vụ: Bên gia công yêu cầu bên đặt gia công cung cấp vật liệu đạt tiêu chuẩn và số lượng cần thiết để thực hiện gia công. Bên đặt gia công nhận sản phẩm đã gia công và trả tiền công.
-
Hợp đồng có đền bù: Tiền công được trả bởi bên đặt gia công cho bên nhận gia công. Khoản tiền công này được thỏa thuận trong hợp đồng.
-
Kết quả được vật thể hóa: Đối tượng được xác định trước theo mẫu hoặc tiêu chuẩn đã thỏa thuận. Đối tượng gia công chỉ trở thành hàng hóa sau khi gia công hoàn thành.
Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công bao gồm:
-
Cung cấp nguyên liệu, vật liệu hoặc tiền để mua nguyên liệu theo yêu cầu và thỏa thuận về số lượng, chất lượng, giá cả.
-
Nhận tài sản gia công sau khi hợp đồng gia công kết thúc.
-
Kiểm tra và giám sát quá trình gia công, cung cấp chuyên gia kỹ thuật nếu cần.
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công bao gồm:
-
Cung cấp nguyên liệu, vật liệu hoặc mua nguyên liệu theo yêu cầu và thỏa thuận về số lượng, chất lượng, giá cả.
-
Nhận tiền công và các chi phí khác.
-
Kiểm soát và xuất khẩu sản phẩm gia công hoặc được miễn thuế nhập khẩu các nguyên liệu gia công, máy móc, thiết bị theo quy định.
Hợp đồng gia công đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên để thực hiện quá trình sản xuất và cung cấp sản phẩm gia công.
5. Khai báo hải quan hàng gia công như thế nào?
Thủ tục khai bao hải quan hàng gia công
Theo quy định tại Chương II của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, để thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa gia công, yêu cầu các loại giấy tờ sau bao gồm:
1. Tờ khai hải quan:
– Người xuất khẩu cần làm tờ khai hải quan theo các thông tin quy định.
– Trường hợp tờ khai hải quan được làm trực tiếp trên giấy, người xuất khẩu cần xuất trình tờ khai hải quan gốc và 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK.
2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương:
– Người mua phải thanh toán cho người bán, cần nộp 01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương.
3. Bảng kê lâm sản:
– Đối với hàng gỗ nguyên liệu xuất khẩu, cần nộp 01 bản chính bảng kê lâm sản.
– Bảng kê lâm sản phải tuân thủ theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu:
– Nếu xuất khẩu một lần, cần nộp 01 bản chính giấy phép xuất khẩu.
– Nếu xuất khẩu nhiều lần, chỉ cần nộp 01 bản chính giấy phép xuất khẩu khi xuất khẩu lần đầu tiên.
5. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành (Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành):
– Cần nộp 01 bản chính giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành, hoặc chứng từ khác tuân theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành.
6. Bản chụp các chứng từ (nếu được yêu cầu):
– Trong trường hợp quy định chuyên ngành không yêu cầu cung cấp bản chụp hoặc bản chính, người khai hải quan có thể trình bản chụp.
7. Giấy thông báo miễn kiểm tra chuyên ngành (nếu áp dụng):
– Nếu Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành có thể sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực, người khai hải quan chỉ cần nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.
8. Chứng từ chứng minh hợp lệ xuất khẩu:
– Nộp 01 bản chụp chứng từ chứng minh tổ chức hoặc cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư.
– Chỉ cần nộp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.
9. Hợp đồng ủy thác (nếu áp dụng):
– Nếu làm ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức hoặc cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, nộp 01 bản chụp Hợp đồng ủy thác.
– Hợp đồng ủy thác chỉ cần nộp khi người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
Địa điểm làm thủ tục khai báo hải quan hàng gia công
– Hàng hóa gia công xuất khẩu sẽ được đăng ký tờ khai hải quan tại một trong các địa điểm sau: Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở, Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu, hoặc Chi cục Hải quan tại cửa khẩu xuất hàng.
Thời hạn nộp tờ khai hải quan khai báo hải quan hàng gia công
– Việc nộp tờ khai hải quan sẽ được tiến hành sau khi hàng hóa đã được tập kết tại địa điểm mà người khai hải quan đã thông báo.
– Thời hạn nộp tờ khai hải quan phải được thực hiện trước ít nhất 4 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
– Đối với hàng hóa xuất khẩu được gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh, thời hạn nộp tờ khai hải quan là ít nhất 2 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
Quy trình khai báo hải quan hàng gia công
Bước 1: Nộp hồ sơ tại chi cục hải quan
– Tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm thực hiện nộp hồ sơ tại chi cục hải quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Kiểm tra và đánh giá tờ khai hải quan:
– Thông tin trên tờ khai hải quan sẽ được Hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan.
– Trường hợp tờ khai hải quan là giấy, công chức hải quan sẽ kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
Bước 3: Xử lý kiểm tra hải quan:
– Dựa vào quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông báo, việc xử lý sẽ được tiến hành.
– Nếu thông qua các điều kiện kiểm tra trên tờ khai hải quan và các chứng từ liên quan, hàng hóa sẽ được quyết định thông quan.
– Trong trường hợp cần kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan có thể yêu cầu xuất trình các chứng từ có liên quan hoặc kiểm tra hàng hóa để quyết định việc thông quan.
Bước 4: Nhận quyết định thông quan:
– Sau khi quá trình khai báo và kiểm tra thành công, doanh nghiệp sẽ nhận được Quyết định thông quan hàng hóa từ cơ quan hải quan.
Trên đây là chia sẻ của HVT Logistics về hàng gia công là gì và toàn bộ quy trình khai báo hải quan hàng gia công trong qua trình xuất nhập khẩu như thế nào. Hy vọng bài viết đem lại nhiều giá trị! Nếu có khó khăn trong qua trình làm thủ tục hải quan hàng hoá từ nước ngoài về Việt Nam, xin liên hệ 1900.299.234 để được hỗ trợ và giải đáp.